Đất chung cư là gì? Chế độ sử dụng đất chung cư theo Luật

lehanhthuy

lehanhthuy1510@gmail.com

Đất chung cư là gì và chế độ sử dụng đất chung cư theo Luật Nhà nước quy định ra sao. Cùng tìm hiểu thông tin trong bài viết này.

Chung cư đang là lựa chọn số 1 tại các thành phố phát triển và khu đô thị lớn tại Việt Nam hiện nay. Trong Luật đất đai 2013 đã kế thừa, bổ sung quy định về chế độ sử dụng đất chung cư. Vậy đất chung cư là gì?

Đất chung cư là gì?

Đất chung cư là gì? Tại Khoản 1 Điều 145 Luật đất đai 2013; Khoản 1 Điều 49 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đã nêu rõ: “Đất xây dựng chung cư bao gồm đất để xây dựng nhà chung cư, xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của những hộ gia đình trong nhà chung cư và các công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt như: đất làm sân, trồng hoa, cây xanh xung quanh nhà chung cư, đất xây dựng các công trình hạ tầng.”

Đất chung cư là gì?
Đất chung cư là gì?

Nhà đầu tư chung cư sẽ được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Đất chung cư hợp pháp theo quy định của Pháp luật phải có đầy đủ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cụ thể: 

  1. a) Đối với diện tích đất xây dựng nhà chung cư và đất xây dựng công trình hạ tầng do chủ đầu tư sử dụng để kinh doanh theo dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  2. b) Đối với diện tích đất làm đường giao thông, các công trình hạ tầng khác phục vụ cho người dân ở cả trong và ngoài nhà chung cư mà chủ đầu tư không sử dụng để kinh doanh dịch vụ theo dự án đầu tư thì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để quản lý, xây dựng công trình và không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; bàn giao cho địa phương quản lý đối với diện tích đất đó sau khi đã hoàn thành xây dựng theo dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền”.
Đất chung cư là gì? Quyền sử dụng ra sao?
Đất chung cư là gì? Quyền sử dụng ra sao?

Quyền sử dụng đất, quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trong các dự án xây dựng nhà chung cư để bán hoặc kết hợp cho thuê phải được thực hiện theo đúng với quy định sau. 

“a) Diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ chung cư, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ trong nhà chung cư (sau đây gọi chung là căn hộ) bao gồm diện tích đất xây dựng khối nhà chung cư, làm sân, trồng hoa, cây xanh xung quanh nhà và đất xây dựng các công trình hạ tầng bên ngoài nhà chung cư nhưng để phục vụ trực tiếp cho nhà chung cư được chủ đầu tư bàn giao cho các chủ sở hữu căn hộ tự tổ chức quản lý, sử dụng theo dự án đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung trong dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và thiết kế mặt bằng công trình để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trong các hợp đồng mua bán nhà ở và bản vẽ hoàn công công trình để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua;

  1. b) Quyền sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản này là quyền sử dụng chung theo phần không thể phân chia. Tỷ lệ phần quyền sử dụng đất được tính bằng tỷ lệ diện tích căn hộ chia cho tổng diện tích sàn của các căn hộ trong nhà chung cư. Việc sử dụng và định đoạt đối với quyền sử dụng đất khu chung cư do đa số người chiếm tỷ lệ phần quyền sử dụng đất quyết định nhưng phải phục vụ lợi ích chung của cộng đồng và phù hợp với quy định của pháp luật;
  2. c) Chủ sở hữu căn hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất sử dụng chung quy định tại Điểm a Khoản này theo thời hạn ổn định lâu dài; diện tích căn hộ được xác định theo hợp đồng mua bán căn hộ;
Chủ sở hữu căn hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Chủ sở hữu căn hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  1. d) Khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người mua căn hộ thì Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều này phải được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng đất chung đối với phần diện tích đất quy định tại Điểm a Khoản này”.

Diện tích đất thuộc dự án phát triển nhà ở còn lại ngoài phần diện tích quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm a Khoản này thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư; chủ đầu tư được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Sử dụng nhà chung cư trong thời hạn bao lâu?

Sau khi đã rõ đất chung cư là gì? Bạn cũng nên tìm hiểu về thời hạn sử dụng nhà chung cư trong bao lâu. Vấn đề này được xác định vào cấp công trình xây dựng, kết luận kiểm định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được quy định rõ tại khoản 2 Điều này. 

Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo quy định của Pháp luật

Khi nhà chung cư hết thời gian sử dụng theo quy định của Pháp luật, chung cư có tình trạng bị hư hỏng, sập đổ, không đảm bảo an toàn cho cư dân. Lúc này, các cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có nhiệm vụ giám sát, kiểm định chất lượng công trình để xử lý theo quy định dưới đây. 

“a) Trường hợp nhà chung cư còn bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng thì chủ sở hữu được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 110 của Luật này;

  1. b) Trường hợp nhà chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không còn bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải ban hành kết luận kiểm định chất lượng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu nhà ở; nội dung văn bản thông báo phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương”.
Cần tìm hiểu thời hạn sử dụng đất chung cư kỹ càng trước khi sở hữu căn hộ 
Cần tìm hiểu thời hạn sử dụng đất chung cư kỹ càng trước khi sở hữu căn hộ

Chủ đầu tư chung cư phải có nhiệm vụ, trách nhiệm phá dỡ cải tạo hoặc xây dựng lại chung cư mới. Trường hợp không còn đủ kinh phí để thực hiện việc này thì bàn giao lại cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phá dỡ, thực hiện xây lại công trình khác theo các quy định trong luật. 

Theo khoản 3 điều 126 Luật đất đai 2013 có chỉ ra rằng chung cư có thời gian sử dụng, với quyền sử dụng đất chung cư thì thời hạn sử dụng lâu dài. 

Hy vọng với những thông tin mà website tập đoàn Hưng Thịnh chia sẻ trên đây, bạn đã hiểu rõ đất chung cư là gì và những vấn đề liên quan. Hãy tìm hiểu kỹ càng để tránh những hiểu lầm không đáng có hoàn toàn có thể xảy ra.